VIETNAMESE
Trưởng khoa tâm lý học
Lãnh đạo khoa Tâm lý, Quản lý học thuật
ENGLISH
Head of Psychology Department
/hɛd əv saɪˈkɒlədʒi dɪˈpɑːtmənt/
Psychology Chair, Faculty Head
“Trưởng khoa tâm lý học” là người chịu trách nhiệm quản lý và phát triển khoa Tâm lý học tại trường đại học.
Ví dụ
1.
Trưởng khoa tâm lý học giới thiệu các sáng kiến nghiên cứu mới.
The head of psychology department introduced new research initiatives.
2.
Trưởng khoa tâm lý học hướng dẫn sinh viên và thực hiện nghiên cứu.
Heads of psychology departments mentor students and conduct research.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Head of Psychology Department nhé!
Psychology Department Chair - Chủ nhiệm khoa Tâm lý học
Phân biệt:
Psychology Department Chair thường được dùng trong các trường đại học để chỉ người đứng đầu khoa.
Ví dụ:
The psychology department chair organized an international symposium on mental health.
(Chủ nhiệm khoa Tâm lý học đã tổ chức hội thảo quốc tế về sức khỏe tâm thần.)
Psychology Program Director - Giám đốc chương trình Tâm lý học
Phân biệt:
Psychology Program Director tập trung vào quản lý chương trình đào tạo và nghiên cứu trong khoa.
Ví dụ:
The psychology program director revised the undergraduate curriculum.
(Giám đốc chương trình Tâm lý học đã chỉnh sửa chương trình giảng dạy đại học.)
Cognitive Sciences Leader - Lãnh đạo ngành Khoa học Nhận thức
Phân biệt:
Cognitive Sciences Leader nhấn mạnh vào các lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến tâm lý học.
Ví dụ:
The cognitive sciences leader facilitated research collaborations across departments.
(Lãnh đạo ngành Khoa học Nhận thức đã tạo điều kiện hợp tác nghiên cứu giữa các khoa.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết