VIETNAMESE

trợ cấp

ENGLISH

allowance

  
NOUN

/əˈlaʊəns/

subsidy

Trợ cấp là khoản tiền người lao động được cấp khi rơi vào tình trạng không hoặc tạm thời ngừng lao động, trên cơ sở số tiền mà người lao động đã thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm trong thời gian lao động.

Ví dụ

1.

Trợ cấp là thuật ngữ xuất hiện nhiều trong các văn bản về chính sách hiện nay.

Allowance is a term that appears a lot in current policy documents.

2.

Căn cứ vào loại trợ cấp, một số khoản trợ cấp bị xác định thuộc vào thu nhập bị tính thuế thu nhập cá nhân, một số khác thì không.

Depending on the type of allowance, some allowances are identified as taxable income, while others are not.

Ghi chú

Cùng phân biệt price support allowance nha!

- Trợ giá (price support) là phương tiện để hỗ trợ thu nhập cho một số nhà sản xuất bằng cách sử dụng các biện pháp hành chính để duy trì giá bán sản phẩm của họ cao hơn mức giá thị trường.

Ví dụ: The bill has price support program for dairy farmers.

(Dự luật có chương trình trợ giá cho người chăn nuôi bò sữa.)

- Trợ cấp (allowance) là một khoản tiền nhằm hỗ trợ cho các đối tượng yếu thế cần được hỗ trợ về kinh tế để vượt qua khó khăn trong những tình huống nhất định, ví dụ như người lao động mất việc làm, người có công với cách mạng.

Ví dụ: Allowance means a lot to employers that can be granted.

(Trợ cấp có nghĩa là rất to lớn đối với các chủ có thể được cấp.)