VIETNAMESE

triệu chứng cơ năng

triệu chứng cảm nhận, dấu hiệu chủ quan

word

ENGLISH

Subjective symptom

  
NOUN

/səbˈdʒɛktɪv ˈsɪmptəm/

Patient-reported symptom

"Triệu chứng cơ năng" là các biểu hiện cảm nhận được do bệnh nhân mô tả, như đau hoặc mệt mỏi.

Ví dụ

1.

Đau là triệu chứng cơ năng điển hình được bệnh nhân mô tả.

Pain is a classic subjective symptom described by patients.

2.

Các triệu chứng cơ năng như mệt mỏi có thể khác nhau giữa các bệnh nhân.

Subjective symptoms like fatigue can vary from person to person.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Symptom nhé! check Subjective symptom – triệu chứng chủ quan Phân biệt: Subjective symptom chỉ các triệu chứng mà chỉ bệnh nhân cảm nhận được, không thể quan sát trực tiếp. Ví dụ: Pain is considered a subjective symptom. (Đau được coi là triệu chứng chủ quan.) check Functional symptom – triệu chứng cơ năng Phân biệt: Functional symptom không liên quan đến tổn thương cấu trúc mà là sự rối loạn chức năng. Ví dụ: Functional symptoms are common in irritable bowel syndrome. (Triệu chứng cơ năng phổ biến ở hội chứng ruột kích thích.) check Non-specific symptom – triệu chứng không đặc hiệu Phân biệt: Non-specific symptom là triệu chứng chung không chỉ rõ bệnh cụ thể. Ví dụ: Fatigue is a non-specific symptom of many conditions. (Mệt mỏi là triệu chứng không đặc hiệu của nhiều tình trạng.)