VIETNAMESE

trái dâu da

dâu tiên, dâu thiên, giâu da đất

ENGLISH

Burmese grape

  
NOUN

/bərˈmiz ɡreɪp/

Trái dâu da là quả mọng nhẵn, có 3 ngăn, mỗi ngăn có 1 hạt, phía ngoài có cơm mọng màu trắng và một số có màu đỏ hồng.

Ví dụ

1.

Trái dâu da là loại trái cây nhiệt đới có vị ngọt dịu.

The Burmese grape is a tropical fruit with a sweet taste.

2.

Trái dâu da được biết đến với kết cấu và hương vị độc đáo.

Burmese grape is known for its unique texture and flavor.

Ghi chú

Ở miền Bắc, người ta thường gọi bòn bon bằng một cái tên quen thuộc khác là dâu da. Tuy có tên gọi, hình dáng khá giống nhau nhưng bòn bon và dâu da là 2 loại trái cây khác biệt. Theo đó, dâu da khi chín có màu vàng sậm, vỏ mỏng, bề mặt vỏ láng bóng, xuất hiện vài vệt màu nâu đen, vị chua nhiều hơn vị ngọt. Trong khi đó, bòn bon khi chín có màu sáng, vỏ dày sần sùi và hơi nhám, đít quả có vài chấm li ti màu đen. Nếu chín tự nhiên, bòn bon có vị ngọt thanh và ít chua.