VIETNAMESE

tổng cục thủy sản

ENGLISH

Vietnam Directorate of Fisheries

  
NOUN

/viˌɛtˈnɑm dəˈrɛktərət ʌv ˈfɪʃəriz/

Tổng cục Thủy sản (viết tắt D-Fish) là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy sản trong phạm vi Việt Nam; tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Ví dụ

1.

Theo Tổng cục Thủy sản Việt Nam, 45.7% các trại nuôi tôm ở Việt Nam phải đối mặt Hội chứng EMS.

According to the Vietnam Directorate of Fisheries, 45.7 percent of shrimp farms in Vietnam faced EMS.

2.

Ông Nguyễn Bá Sơn đại diện Tổng cục Thủy sản cho biết số lượng lồng bè nuôi cá liên tục tăng trong những năm gần đây.

Mr. Nguyen Ba Son representative of the Vietnam Directorate of Fisheries said that the number of fish cages and rafts has increased continuously in recent years.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt fish và fishery nhé! - Fish (danh từ) để chỉ một con cá hoặc các loại cá khác nhau. Ví dụ: I caught a fish (tôi đã bắt được một con cá), Salmon is a kind of fish (Salmon là một loại cá). - Fish (động từ) để chỉ hành động đánh bắt cá. Ví dụ: He likes to fish in the lake (Anh ta thích đánh bắt cá ở hồ). - Fishery: Fishery là một ngành kinh tế liên quan đến việc đánh bắt, chăn nuôi và xử lý cá để sản xuất thực phẩm hoặc các sản phẩm khác. Ví dụ: The fishery industry is an important sector (Ngành công nghiệp đánh bắt thủy sản là một ngành kinh tế quan trọng).