VIETNAMESE

toán kinh tế

ENGLISH

Mathematical Economics

  
NOUN

/ˌmæθɪˈmætɪkəl ˌiːkəˈnɒmɪks/

Toán kinh tế là môn khoa học nhằm vận dụng toán học trong phân tích các mô hình kinh tế để từ đó hiểu rõ hơn các nguyên tắc và các quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường.

Ví dụ

1.

Toán kinh tế sử dụng các mô hình và kỹ thuật toán học để phân tích và hiểu các hiện tượng kinh tế.

Mathematical economics utilizes mathematical models and techniques to analyze and understand economic phenomena.

2.

Trong toán kinh tế, các nhà kinh tế sử dụng các mô hình toán học để biểu diễn các mối quan hệ kinh tế và phân tích hành vi của các biến số kinh tế.

In mathematical economics, economists use mathematical models to represent economic relationships and analyze the behavior of economic variables.

Ghi chú

Cùng phân biệt economics econometrics!

- Kinh tế học (Economics) nghiên cứu về phân bổ, phân phối và tiêu dùng nguồn lực (resource allocation, distribution and consumption); vốn và đầu tư (capital and investment)

- Toán kinh tế (Econometrics) là một nhánh của ngành kinh tế học áp dụng các phương pháp thống kê (statistical methods) để nghiên cứu thực nghiệm (empirically study) các lý thuyết và mối quan hệ kinh tế.