VIETNAMESE

tổ chức tiệc

ENGLISH

organize a party

  
VERB

/ˈɔrgəˌnaɪz ə ˈpɑrti/

throw a party

Tổ chức tiệc là chủ trì sự kiện được tổ chức của một hoặc nhiều bên để mời những đối tượng đến tham gia vào một loạt cho các mục đích xã hội, truyền thống, tôn giáo, lễ nghi, hội thoại, giải trí hoặc các mục đích khác.

Ví dụ

1.

Nếu bạn làm theo danh sách này về những yếu tố cần quyết định khi bạn tổ chức một tiệc, thì bữa tiệc tiếp theo của bạn sẽ thực sự thành công!

If you follow this list of what to decide when you are organizing a party, then your next party will be a real success!

2.

Cô ấy chỉ muốn một cuộc tụ họp với một số người thân thiết nhất của mình, chứ không phải tổ chức tiệc và mời nhiều người đến.

She only wants a gathering with some of her closest people, not organizing a party and inviting a bunch of people over.

Ghi chú

Cùng phân biệt organize, hosthold nha!

- Tổ chức (host) là khi bạn cung cấp thứ gì đó bằng cách sử dụng tài nguyên cá nhân của mình.

Ví dụ: Mr. Marce will host a reception tonight.

(Ông Marce sẽ tổ chức tiệc chiêu đãi tối nay.)

- Tổ chức (hold) một sự kiện ngụ ý quyền sở hữu và trách nhiệm đối với sự kiện đó, nhưng không nhất thiết ngụ ý rằng họ đang cung cấp địa điểm cho sự kiện đó.

Ví dụ: The club will hold a party to celebrate its centenary.

(Câu lạc bộ sẽ tổ chức 1 bữa tiệc để kỷ niệm 1 trăm năm thành lập.)

- Tổ chức (organize) một sự kiện bao hàm sự lãnh đạo và chịu trách nhiệm làm cho nó xảy ra, nhưng không nhất thiết phải là quyền sở hữu nó.

Ví dụ: She helped organize the party.

(Cô ấy đã giúp tổ chức bữa tiệc.)