VIETNAMESE
tính theo
căn cứ vào, dựa trên
ENGLISH
Based on
/beɪst ɒn/
According to
Tính theo là cách đánh giá hoặc quyết định dựa trên một yếu tố hoặc tiêu chí nhất định.
Ví dụ
1.
Lương được tính theo kinh nghiệm.
The salary is calculated based on experience.
2.
Thành công được tính theo thành tựu.
Success is measured based on achievements.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của based on (tính theo) nhé!
According to – Theo như
Phân biệt:
According to là cụm từ thông dụng nhất, đồng nghĩa với based on khi dẫn chứng hoặc quy chiếu nguồn thông tin.
Ví dụ:
The decision was made according to the rules.
(Quyết định được đưa ra theo quy định.)
In accordance with – Phù hợp với
Phân biệt:
In accordance with mang sắc thái trang trọng, dùng trong pháp lý và văn bản chính thức, gần với based on trong ngữ cảnh quy định, luật lệ.
Ví dụ:
The contract was signed in accordance with company policy.
(Hợp đồng được ký kết phù hợp với chính sách công ty.)
Derived from – Dựa trên (nguồn gốc từ)
Phân biệt:
Derived from dùng để nói điều gì đó có nguồn gốc hoặc được hình thành từ một yếu tố khác, gần nghĩa với based on trong ngữ cảnh phân tích hoặc học thuật.
Ví dụ:
The theory is derived from earlier research.
(Lý thuyết được hình thành từ nghiên cứu trước đó.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết