VIETNAMESE

tiền phụ cấp

ENGLISH

allowance

  
NOUN

/əˈlaʊəns/

Tiền phụ cấp là khoản tiền mà người sử dụng lao động hỗ trợ người lao động để bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, mức độ phức tạp của công việc, điều kiện sinh hoạt,… chưa được tính đến hay tính chưa đầy đủ trong mức lương.

Ví dụ

1.

Nhiều người thắc mắc là tiền phụ cấp xăng xe có phải đóng thuế bảo hiểm xã hội.

Many people wonder if the petrol allowance is subject to social insurance tax.

2.

Quy định mức tiền phụ cấp xăng xe, điện thoại ở Việt Nam như thế nào?

How is the petrol and mobile phone allowance in Vietnam regulated?

Ghi chú

Cùng phân biệt allowance, wage salary nha!

- Allowance là trợ cấp, phụ phí, phụ cấp chi trả cho một mục đích riêng.

Ví dụ: The perks of the job include a company pension and a generous travel allowance.

(Các đặc quyền của công việc bao gồm lương hưu của công ty và phụ cấp du lịch hào phóng.)

- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).

Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.

(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).

- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.

Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.

(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).