VIETNAMESE

thuế nhập khẩu ưu đãi

ENGLISH

preferential import tax

  
NOUN

/ˌprɛfəˈrɛnʧəl ˈɪmpɔrt tæks/

Thuế nhập khẩu ưu đãi là loại thuế suất áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Ví dụ

1.

Thái Lan mất thuế nhập khẩu ưu đãi tại thị trường Châu Âu nên tôm Việt Nam có lợi thế hơn tôm Thái Lan về giá cả trung bình khoảng 10%.

Thailand lost its preferential import tax in the EU market so Vietnamese shrimp had the advantage over Thai shrimp in terms of the average price of about 10%.

2.

Nhà Trắng cho biết hơn 90% hàng nông sản nhập khẩu của Mỹ vào Nhật sẽ được miễn thuế hoặc nhận được thuế nhập khẩu ưu đãi.

The White House says over 90% of the United States agricultural imports into Japan will be duty-free or receive preferential import tax.

Ghi chú

Một số cách dùng động từ với tax như sau:

- đánh thuế: to introduce/impose/levy a tax on sth

Ví dụ: The city has levied a high tax rate on any SUVs registered to city-center addresses.

(Thành phố đánh thuế suất cao đối với bất kỳ xe SUV nào được đăng ký tại các địa chỉ tại trung tâm thành phố.)

- bắt một ai đó nộp thuế: to make someone pay a tax

Ví dụ: Mary’s husband made her pay their tax jointly even though she would like to pay it separately.

(Chồng của Mary bắt cô ấy đóng thuế chung mặc dù cô ấy muốn được đóng riêng.)