VIETNAMESE

thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

ENGLISH

deductible value-added tax

  
NOUN

/dɪˈdʌktəbəl ˈvælju-ˈædəd tæks/

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là một loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp dưa trên việc mua sản phẩm hoặc dịch vụ cho tiêu dùng trung gian trên cơ sở lấy số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ đi số thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Ví dụ

1.

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ nên được loại ra khỏi chi phí.

Deductible value-added tax should be excluded from the cost.

2.

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ chủ yếu biểu thị thuế giá trị gia tăng đầu vào liên quan đến mua bán tài sản và dụng cụ.

Deductible value-added tax mainly represents the input value-added tax relating to purchase of property and equipment.

Ghi chú

Cùng phân biệt value-added taxincome tax nha!

- Thuế giá trị gia tăng (value-added tax) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Ví dụ: There is no value-added tax on food and medicine.

(Thuế giá trị gia tăng không được áp dụng lên thức ăn và thuốc men.)

- Thuế thu nhập (income tax) là loại thuế trực thu đánh vào các khoản thu nhập (tiền lương, địa tô và cổ tức) của hộ gia đình nhằm tạo ra nguồn thu và công cụ cho chính sách tài chính.

Ví dụ: Unfortunately, a large part of the income tax today derives from what happened during the war.

(Không may là một phần lớn thuế thu nhập ngày nay đến từ những sự kiện trong chiến tranh.)