VIETNAMESE
thuần phong mỹ tục
ENGLISH
habits and customs
/ˈhæbəts ænd ˈkʌstəmz/
Thuần phong mỹ tục là khái niệm để chỉ toàn bộ những phong tục, truyền thống, quan niệm đạo đức, lối sống tốt đẹp, lành mạnh của một dân tộc, trong đó bao gồm hai khái niệm tương ứng là "thuần phong" (phong tục thuần hậu, chất phác) và "mỹ tục" (tục lệ tốt đẹp).
Ví dụ
1.
Trong quá trình phát triển, thuần phong mỹ tục Việt Nam là lĩnh vực tâm linh không thể thiếu trong văn hóa Việt Nam.
In the course of development, Vietnamese customs and habits are indispensable spiritual field in Vietnamese culture.
2.
Nó không phù hợp với thuần phong mỹ tục của người Việt.
It is not accordance with the habits and customs of Vietnamese.
Ghi chú
Ngoài habits and customs, còn có một số từ vựng sau dùng để chỉ thuần phong mỹ tục nè!
- gross indecency: He is arrested by the police for gross indecency. - Ông ta bị cảnh sát bắt về tội vi phạm thuần phong mỹ tục.
- fine customs: This fine customs was then upheld by generations throughout the ensuing dynasties. - Thuần phong mỹ tục này được các triều đại sau đó duy trì và phát huy.
- customs of the nation: Using words and symbols that violate historical and cultural traditions, good morals and customs of the nation. - Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết