VIETNAMESE

thuận buồm xuôi gió

ENGLISH

sailing with the wind

  
PHRASE

/ˈseɪlɪŋ wɪð ðə wɪnd/

going with the flow

Thuận buồm xuôi gió ý chỉ là việc mình làm trơn tru, thuận lợi không gặp khó khăn.

Ví dụ

1.

Sau nhiều tuần đấu tranh để đưa công việc kinh doanh của mình khởi sắc, Lisa cuối cùng đã quyết định ngừng chiến đấu chống lại những khó khăn và bắt đầu thuận buồm xuôi gió.

After weeks of struggling to get her business off the ground, Lisa finally decided to stop fighting against the odds and start sailing with the wind.

2.

Thuận buồm xuôi gió thường được dùng để diễn tả một tình huống trong đó mọi việc diễn ra suôn sẻ và dễ dàng, không cần nhiều nỗ lực hay trở ngại.

Sailing with the wind is often used to describe a situation where things are going smoothly and easily, without much effort or resistance.

Ghi chú

Một số idioms diễn tả thành công nè!

- every dog has its day (không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời) : Recently even Robert has become rich, every dog has his day.

(Gần đây, đến cả Robert cũng trở nên giàu có rồi, đúng là không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời.)

- be it to win it (không vào hang cọp sao bắt được cọp): The grand prize is huge, participate it, you've got to be it to win it.

(Giải thưởng khủng đấy, tham gia đi, không vào hang cọp sao bắt được cọp.)

- hit a home run (hoàn thành xuất sắc): It was a tough question, but I'm confident that I hit a home run.

(Đó là một câu hỏi khó, nhưng mà tôi tự tin là tôi đã hoàn thành xuất sắc.)