VIETNAMESE

thiết bị văn phòng

ENGLISH

stationery

  
NOUN

/ˈsteɪʃəˌnɛri/

Thiết bị văn phòng là những đồ dùng, vật dụng cần thiết hằng ngày cho các hoạt động và công việc trong lĩnh vực văn phòng như các máy photocopy, máy in, máy fax, máy tính, bàn ghế, tủ tài liệu văn phòng, giấy các loại, mực các loại..., máy huỷ giấy, máy huỷ tài liệu, máy đóng sách, máy ép plastic,...

Ví dụ

1.

Bìa kẹp tài liệu là thiết bị văn phòng phẩm giúp quản lý hiệu quả, sắp xếp, và lưu trữ các loại hồ sơ, giấy tờ cũng như tài liệu.

Document binder is a stationery that helps to efficiently manage, organize, and store all kinds of files, papers and documents.

2.

Máy tính, máy chiếu, máy in, máy photo và máy chấm công.v.v. là các thiết bị văn phòng hỗ trợ công việc đạt hiệu quả hơn và tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp, công ty hiện đại hơn.

Computers, projectors, printers, photocopiers and timekeepers, etc. are stationery that support work more efficiently and create a more modern corporate and corporate image.

Ghi chú

Nếu bạn đang nghĩ stationery stationary liên quan chút đến “nhà ga” (station) thì bạn nhầm mất rồi đó.

- Stationery là một danh từ, được hiểu là đồ văn phòng phẩm, cần thiết cho việc viết lách, bao gồm những đồ vật như: giấy, bút, kẹp ghim, phong bì,…

Ví dụ: You have to mail the secretary to order your stationery.

(Cậu phải gửi thư cho thư ký để đặt hàng văn phòng phẩm.)

- Tính từ stationary mang nghĩa là cố định, ổn định, đứng im, không di chuyển, không thay đổi được.

Ví dụ: Pork price has been stationary for a few weeks.

(Giá thịt lợn đã ổn định trong vài tuần rồi.)