VIETNAMESE

thiên địch

ENGLISH

natural enemy

  
NOUN

/ˈnæʧərəl ˈɛnəmi/

Thiên địch là các loài động vật được sử dụng để diệt trừ các sinh vật gây hại, bảo vệ mùa màng một cách tự nhiên.

Ví dụ

1.

Các loài thiên địch phổ biến là: chuồn chuồn, bọ ngựa, bọ rùa, cóc.

Common natural enemies are: dragonflies, mantises, ladybugs, toads.

2.

Ngày nay, sử dụng thiên địch là một trong những biện pháp sinh học được ứng dụng rất nhiều trong thực tiễn sản xuất.

Today, the use of natural enemies is one of the biological measures widely applied in production practice.

Ghi chú

Cùng phân biệt enemy, opponent rival nha!

- Kẻ thù (enemy) là một từ rất mạnh. Nó được sử dụng khi bạn ghét / cực kỳ không thích ai đó.

- Đối thủ (opponent) được sử dụng trong các trường hợp như trong một trận đấu thể thao.

- Đối thủ (rival) là người ở cùng cấp độ với bạn trong một lĩnh vực cụ thể. (thường thì bạn nhằm qua mặt người này).