VIETNAMESE
thế
vậy, thế nào
ENGLISH
so
/soʊ/
therefore, then
Từ “thế” diễn đạt một cách nhấn mạnh hoặc hỏi về tình hình hoặc ý nghĩa của điều gì đó.
Ví dụ
1.
Thế, bạn muốn làm gì tiếp theo?
So, what do you want to do next?
2.
Thế, bạn có thích bộ phim không?
So, did you enjoy the movie?
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của so nhé!
Therefore - Vì thế
Phân biệt:
Therefore là từ trang trọng hơn so, dùng để chỉ hệ quả.
Ví dụ:
The train was late; therefore, we missed the show.
(Tàu đến trễ; vì thế, chúng tôi lỡ buổi diễn.)
Thus - Vậy nên
Phân biệt:
Thus tương tự so trong văn viết học thuật, mang tính kết luận.
Ví dụ:
The model was flawed; thus, the results were inaccurate.
(Mô hình sai; vậy nên kết quả không chính xác.)
Then - Vậy thì
Phân biệt:
Then được dùng trong đối thoại để đưa ra kết luận, gần với so khi dùng dẫn dắt hành động.
Ví dụ:
You don’t like it? Then don’t eat it.
(Bạn không thích à? Vậy thì đừng ăn.)
In that case - Trong trường hợp đó
Phân biệt:
In that case tương đương với so trong bối cảnh phản ứng hay quyết định tiếp theo.
Ví dụ:
You’ve already eaten? In that case, let’s go.
(Bạn ăn rồi à? Vậy thì đi thôi.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết