VIETNAMESE

thế giới quan

ENGLISH

worldview

  
NOUN

/wɜrldvju/

Thế giới quan là định hướng nhận thức cơ bản của một cá nhân hay xã hội bao gồm toàn bộ kiến thức và quan điểm của các cá nhân hay xã hội.

Ví dụ

1.

Thế giới quan của chúng ta khá khác so với thế giới quan của các nhà văn vào thế kỷ thứ tư trước Công nguyên.

Our worldview differs from that of writers in the fourth century BC.

2.

Giáo viên ảnh hưởng đến thế giới quan của học sinh nhỏ tuổi của họ.

Teachers influence the worldview of their young students.

Ghi chú

Cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa Thế giới quan (world view) và Tư tưởng (Ideology) nhé:

Thế giới quan (world view): được sử dụng để chỉ quan điểm chung của một cá nhân về thế giới.

Ví dụ: Our world view is quite different from that of writers in the fourth century BC. (Thế giới quan của chúng ta khá khác so với thế giới quan của các nhà văn vào thế kỷ thứ tư trước Công nguyên.)

Tư tưởng (Ideology): thường được sử dụng trong bối cảnh chính trị và kinh tế

Ví dụ: Individualism is central to capitalist ideology. (Chủ nghĩa cá nhân là trung tâm của hệ tư tưởng tư bản.)