VIETNAMESE

Tết Hàn Thực

ENGLISH

Cold Food festival

  
NOUN

/koʊld fud ˈfɛstəvəl/

Tết Hàn Thực là dịp mà nhiều gia đình cho xay bột, đồ đỗ xanh, làm bánh trôi, bánh chay (ở Trung Quốc nấu chè trôi nước), nấu xôi chè lễ Phật và cúng gia tiên, có lẽ đó cũng là một cách tưởng niệm người thân trong những ngày tháng cuối xuân.

Ví dụ

1.

Tết Hàn Thực là dịp để các thành viên trong gia đình Việt Nam, kể cả những người đang sinh sống, làm ăn xa quê về quê cùng nhau làm bánh tét, bánh chay.

Cold Food festival is an opportunity for Vietnamese family members, even those living or working far from home, to come home and make “banh tet” and “banh chay” together.

2.

Tết Hàn Thực là một ngày tết vào ngày mồng 3 tháng 3 Âm lịch.

Cold Food Festival is a holiday on the 3rd day of the 3rd lunar month.

Ghi chú

Cùng phân biệt carnival, festival và holiday nha!

- Lễ hội (carnival) là một dịp lễ hội được đánh dấu bằng các cuộc diễu hành và đôi khi là các món ăn đặc biệt và các trò giải trí khác.

Ví dụ: The carnival parade was a magnificent spectacle. (Cuộc diễu hành ở lễ hội là 1 cảnh tượng tráng lệ.) - Lễ hội (festival) là một sự kiện hoặc sự tụ họp cộng đồng, thường được tổ chức bởi một cộng đồng địa phương, tập trung vào một số chủ đề, đôi khi là một số khía cạnh độc đáo của cộng đồng.

Ví dụ: People usually eat sweet dumplings at the Lantern Festival. (Mọi người thường ăn bánh bao ngọt vào lễ hội đèn lồng.)

- Ngày lễ (holiday) là một ngày mà một lễ hội, sự kiện tôn giáo hoặc lễ kỷ niệm quốc gia được tổ chức theo truyền thống.

Ví dụ: My memories of the holiday are rather hazy. (Kỷ niệm của tôi về ngày lễ khá là mơ hồ.)