VIETNAMESE

tên thực dân

thực dân

ENGLISH

colonizer

  
NOUN

/ˈkɑlənɪst/

colonist

Tên thực dân là người nước tư bản, thuộc tầng lớp bóc lột, thống trị ở nước thuộc địa, trong quan hệ với nhân dân nước thuộc địa.

Ví dụ

1.

Những tên thực dân Anh đã cai trị Ấn Độ trong hơn 200 năm.

The British colonizers ruled India for over 200 years.

2.

Những tên thực dân cuối cùng đã bị người bản địa đuổi khỏi đất nước.

The colonizers were eventually driven out of the country by the natives.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt colonizer colonist nha! - Colonist (thực dân) là một người di cư từ quê hương của mình để đến định cư ở một vùng đất mới đã trở thành thuộc địa. Họ có thể là những người tự nguyện hoặc bị bắt buộc phải di cư. Ví dụ: He arrived in Maryland with the first American colonists in 1634. (Ông đến Maryland cùng với những người Mỹ thực dân đầu tiên vào năm 1634.) - Colonizer (thực dân chiếm đóng): là một người hoặc một nhóm người từ một quốc gia giàu mạnh hơn đến chiếm đóng và cai trị một vùng đất khác. Họ thường có ý định khai thác tài nguyên và sức lao động của người dân địa phương. Ví dụ: The French colonizers brought their culture to Vietnam. (Những người thực dân chiếm đóng của Pháp mang văn hóa của họ đến Việt Nam.)