VIETNAMESE

tầng lớp trí thức

giới trí thức

ENGLISH

intelligentsia

  
NOUN

/ɪnˌtɛləˈʤɛntsiə/

Intellectual class

Tầng lớp trí thức là nhóm người có trình độ học vấn và chuyên môn cao, có khả năng sáng tạo tri thức khoa học mới, đóng góp vào sự phát triển văn minh nhân loại.

Ví dụ

1.

Tầng lớp trí thức là nhóm người được giáo dục và có trình độ học vấn cao.

The intelligentsia is the group of people who are educated and have a high level of knowledge.

2.

Tầng lớp trí thức thường đóng vai trò tiên phong trong thay đổi xã hội và chính trị.

The intelligentsia often plays a leading role in social and political change.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số cách phân loại giai tầng khác nhau trong xã hội nha! 1. Dựa trên nguồn gốc kinh tế - Upper class (giai cấp thượng lưu): là những người sở hữu nhiều tài sản và thu nhập cao. - Middle class (giai cấp trung lưu): là những người có thu nhập trung bình. - Working class (giai cấp lao động): là những người có thu nhập thấp - Underclass (giai lớp hạ lưu): là những người có thu nhập rất thấp, thậm chí có thể dưới mức sống tối thiểu. 2. Dựa trên nghề nghiệp - Peasants (giai cấp nông dân): là những người sống bằng nghề nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt,... - Working class (giai cấp công nhân): là những người làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường,... - intelligentsia (giai cấp trí thức): là những người làm việc trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hóa,... 3. Dựa theo địa vị chính trị: - Ruling class (Giai cấp thống trị): Là nhóm người nắm giữ quyền lực chính trị trong xã hội, chẳng hạn như nhà lãnh đạo chính trị, quan chức cấp cao, hoặc chủ doanh nghiệp lớn. - Oppressed class (Giai cấp bị trị): Là nhóm người không có quyền lực chính trị hoặc bị áp bức bởi giai cấp thống trị.