VIETNAMESE

tạm xuất, tái nhập

ENGLISH

temporary export and re-import of goods

  
NOUN

/ˈtɛmpərəri ˈɛkspɔːt ænd riː-ˈɪmpɔːt ɒv ɡʊdz/

Tạm xuất, tái nhập là việc một thương nhân Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ một quốc gia, được làm đầy đủ thủ tục thông quan nhập khẩu vào Việt Nam, sau đó thương nhân Việt Nam làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đã nhập khẩu này sang một quốc gia khác hoặc có thể là chính quốc gia đã xuất khẩu ban đầu.

Ví dụ

1.

Nhiều công ty sử dụng quy trình tạm xuất, tái nhập hàng hóa để vận chuyển thiết bị hoặc máy móc để sử dụng tạm thời ở các quốc gia khác hoặc cho mục đích triển lãm.

Many companies use the process of temporary export and re-import of goods to transport equipment or machinery for temporary use in other countries or for exhibition purposes.

2.

Việc tạm xuất, tái nhập hàng hóa là một thông lệ phổ biến trong ngành công nghiệp ô tô để vận chuyển phương tiện đến các quốc gia khác nhau để thử nghiệm, trưng bày hoặc các mục đích khác.

The temporary export and re-import of goods is a common practice in the automotive industry for transporting vehicles to different countries for testing, shows, or other purposes.

Ghi chú

Quy trình Tạm Xuất - Tái Nhập (Process of temporary export and re-import of goods) cho một lô hàng cơ bản (basic shipment) (gồm các dạng xuất đi sửa chữa, cho đi thuê, cho đi dạng triễn lãm, hàng bảo hành sửa chữa (warranty repair)...). Đây là một dạng xuất nhập khẩu khá phổ biến, nhất là với các công ty mới thành lập (newly established companies), cần đem sản phẩm đi quảng bá hình ảnh, hoặc những công ty chuyên sửa chữa, thuê và cho thuê máy móc...