VIETNAMESE

hàng tạm nhập tái xuất

ENGLISH

temporary imported goods for re-export

  
NOUN

/ˈtɛmpəˌrɛri ɪmˈpɔrtɪd gʊdz fɔr reɪ-ˈɛkspɔrt/

Hàng tạm nhập tái xuất là các hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực Hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

Ví dụ

1.

Về bản chất, hàng hóa tạm nhập tái xuất được xuất khẩu hai lần, xuất khẩu đi từ nước đầu tiên sau đó tạm nhập khẩu vào nước thứ hai và lại xuất khẩu sang một nước khác.

In essence, temporary imported goods for re-export are exported twice, exported from the first country, then temporarily imported into the second country and then exported to another country.

2.

Hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích cho lưu thông tại thị trường của quốc gia đó mà sau một thời gian ngắn được xuất khẩu sang nước thứ ba gọi là hàng tạm nhập tái xuất.

Goods imported not intended for circulation in that country's market but after a short time are exported to a third country are called temporary imported goods for re-export.

Ghi chú

Cùng phân biệt goods, cargoproduct!

- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.

Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.

(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)

- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.

Ví dụ: The ship will unlage her cargo today.

(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)

- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.

Ví dụ: They put a new product on the market.

(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)