VIETNAMESE

hàng tạm nhập tái xuất

word

ENGLISH

temporary imported goods for re-export

  
NOUN

/ˈtɛmpəˌrɛri ɪmˈpɔrtɪd gʊdz fɔr reɪ-ˈɛkspɔrt/

Hàng tạm nhập tái xuất là các hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực Hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

Ví dụ

1.

Về bản chất, hàng hóa tạm nhập tái xuất được xuất khẩu hai lần, xuất khẩu đi từ nước đầu tiên sau đó tạm nhập khẩu vào nước thứ hai và lại xuất khẩu sang một nước khác.

In essence, temporary imported goods for re-export are exported twice, exported from the first country, then temporarily imported into the second country and then exported to another country.

2.

Hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích cho lưu thông tại thị trường của quốc gia đó mà sau một thời gian ngắn được xuất khẩu sang nước thứ ba gọi là hàng tạm nhập tái xuất.

Goods imported not intended for circulation in that country's market but after a short time are exported to a third country are called temporary imported goods for re-export.

Ghi chú

Temporary Imported Goods for Re-export thuộc lĩnh vực thương mại quốc tế. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé!

check Customs clearance - Thông quan hải quan Ví dụ: Temporary imported goods for re-export must go through customs clearance procedures. (Hàng tạm nhập tái xuất phải trải qua thủ tục thông quan hải quan.)

check Bonded warehouse - Kho ngoại quan Ví dụ: Temporary imported goods for re-export are often stored in a bonded warehouse. (Hàng tạm nhập tái xuất thường được lưu trữ trong kho ngoại quan.)

check Import-export license - Giấy phép xuất nhập khẩu Ví dụ: Businesses dealing with temporary imported goods for re-export need an import-export license. (Các doanh nghiệp kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất cần có giấy phép xuất nhập khẩu.)