VIETNAMESE
Tâm lý học đường
ENGLISH
School Psychology
/skuːl saɪˈkɒlədʒi/
Counseling
“Tâm lý học đường” là lĩnh vực nghiên cứu tâm lý của học sinh trong môi trường học đường.
Ví dụ
1.
Tâm lý học đường tập trung vào việc hỗ trợ sức khỏe tâm thần và học tập của học sinh.
School psychology focuses on supporting students' mental health and learning.
2.
Các cố vấn chuyên về tâm lý học đường làm việc chặt chẽ với giáo viên và gia đình.
Counselors specializing in school psychology work closely with teachers and families.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa và liên quan của School Psychology nhé!
Educational Psychology – Tâm lý giáo dục
Phân biệt:
Educational Psychology nhấn mạnh vào việc nghiên cứu hành vi và cách học của học sinh trong môi trường học tập.
Ví dụ:
School psychology is closely related to educational psychology.
(Tâm lý học đường liên quan chặt chẽ đến tâm lý giáo dục.)
Student Counseling – Tư vấn học sinh
Phân biệt:
Student Counseling tập trung vào việc hỗ trợ tâm lý và định hướng cho học sinh.
Ví dụ:
School psychology often involves student counseling for mental health support.
(Tâm lý học đường thường bao gồm tư vấn học sinh để hỗ trợ sức khỏe tinh thần.)
Behavioral Intervention – Can thiệp hành vi
Phân biệt:
Behavioral Intervention tập trung vào việc giúp học sinh quản lý và điều chỉnh hành vi.
Ví dụ:
School psychology implements behavioral intervention strategies to aid students.
(Tâm lý học đường triển khai các chiến lược can thiệp hành vi để hỗ trợ học sinh.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết