VIETNAMESE

tâm lý đám đông

tâm lý bầy đàn

ENGLISH

crowd psychology

  
NOUN

/kraʊd saɪˈkɑləʤi/

herd mentality

Tâm lý đám đông là một hiện tượng mà trong đó xúc cảm, tình cảm, suy nghĩ, lời nói, thái độ, hành vi của một cá nhân bị tác động rất to bởi những người bên ngoài, sự ảnh hưởng đó lớn tới mức cá nhân đủ nội lực “đánh mất chính mình”, có những xúc cảm, thái độ, hành vi mà lúc ở cá nhân họ k thể nào có được.

Ví dụ

1.

Tâm lý đám đông là một nhánh của tâm lý học xã hội.

Crowd psychology is a branch of social psychology.

2.

Quan sát những người mua sắm tại buổi bán hàng đã giúp cô ấy có cái nhìn đầu tiên hiện tượng về tâm lý đám đông.

Watching the shoppers at the sales gave her a first-hand insight into crowd psychology.

Ghi chú

Chúng ta cùng học một số từ vựng trong tiếng Anh về vấn đề “tâm lý đám đông” nha!

- mob psychology: tâm lý quần chúng

- crowd psychology: tâm lý đám đông

- herd mentality: tâm lý bầy đàn

- groupthink: tư duy tập thể