VIETNAMESE

số nhà

ENGLISH

house number

  
NOUN

/haʊs ˈnʌmbər/

Số nhà là dựa vào việc áp dụng các nguyên tắc quy ước thống nhất để xác định số nhà một cách cố định.

Ví dụ

1.

Đánh số nhà là hệ thống đưa ra một số duy nhất cho mỗi tòa nhà trên đường phố hoặc khu vực.

House numbering is the system of giving a unique number to each building in a street or area.

2.

Tôi không nhớ số nhà.

I don't remember my house number.

Ghi chú

Cách viết địa chỉ nhà trong tiếng anh nè!

Khi viết địa chỉ nhà tiếng anh, để đảm bảo tính chính xác và cụ thể nhất, chúng ta nên viết từ đơn vị địa điểm nhỏ nhất đến lớn nhất theo thứ tự sau: (house number) (số nhà) ... (street) (đường) ... (ward) (phường) ... (district) (quận) ... (city) (thành phố) ... (country) (nước)

VD: 81, 6th street, Tan Phong Ward, district 7, Ho Chi Minh city. - 81, đường số 6, phường Tân Phong, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.