VIETNAMESE

sau đây gọi là

từ đây gọi là

word

ENGLISH

hereinafter referred to as

  
PHRASE

/ˌhɪərɪnˈɑːftə rɪˈfɜːd tə æz/

henceforth called

“Sau đây gọi là” là cách nói dùng để định nghĩa hoặc đặt tên cho một điều gì đó.

Ví dụ

1.

Thỏa thuận này, sau đây gọi là “Hợp Đồng.”

This agreement, hereinafter referred to as “the Contract.”

2.

Công ty, sau đây gọi là “ABC Corp.”

The company, hereinafter referred to as “ABC Corp.”

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của hereinafter referred to as nhé! check Hereafter called - Sau đây gọi là Phân biệt: Hereafter called là cách nói khác, thường dùng thay cho hereinafter referred to as trong các văn bản pháp lý. Ví dụ: The company, hereafter called "ABC Corp", agrees to the terms. (Công ty, sau đây gọi là "ABC Corp", đồng ý với các điều khoản.) check Subsequently referred to as - Sau này gọi là Phân biệt: Subsequently referred to as diễn đạt sự tham chiếu sau lần đầu tiên, đồng nghĩa với hereinafter referred to as trong ngữ cảnh chính thức. Ví dụ: John Smith, subsequently referred to as "the Contractor," shall perform the services. (John Smith, sau này gọi là "Nhà thầu", sẽ thực hiện dịch vụ.) check Further called - Sau đây tiếp tục gọi là Phân biệt: Further called là cách nói khác, dùng để chỉ tên viết tắt hoặc biệt danh sau lần giới thiệu đầu tiên, tương đương hereinafter referred to as. Ví dụ: The project, further called "New Horizon", will commence in June. (Dự án, sau đây tiếp tục gọi là "New Horizon", sẽ bắt đầu vào tháng Sáu.) check Shortened to - Rút gọn thành Phân biệt: Shortened to dùng khi nói đến việc rút ngắn tên dài, gần nghĩa với hereinafter referred to as nhưng thiên về ngôn ngữ thân thiện hơn. Ví dụ: The organization, shortened to "UNICEF", focuses on children’s welfare. (Tổ chức, rút gọn thành "UNICEF", tập trung vào phúc lợi trẻ em.)