VIETNAMESE

rãnh áp thấp

vùng áp thấp

word

ENGLISH

low-pressure trough

  
NOUN

/ˌloʊ ˈprɛʃ.ər trɒf/

depression

Rãnh áp thấp là khu vực khí áp thấp tạo ra thời tiết xấu hoặc mưa lớn.

Ví dụ

1.

Rãnh áp thấp mang đến mưa lớn.

The low-pressure trough brought heavy rainfall.

2.

Hệ thống thời tiết bị ảnh hưởng bởi rãnh áp thấp.

Weather systems are influenced by low-pressure troughs.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Trough nhé! check Valley – Thung lũng Phân biệt: Trough thường ám chỉ một dạng trũng trong địa hình hoặc các rãnh thấp, trong khi valley được dùng để chỉ vùng đất thấp tự nhiên và thường có kích thước lớn hơn. Ví dụ: The valley was surrounded by snow-capped mountains. (Thung lũng được bao quanh bởi các ngọn núi phủ tuyết.) check Channel – Kênh, dòng chảy Phân biệt: Channel thường chỉ các dòng chảy có định hướng, còn trough dùng để chỉ rãnh tự nhiên hoặc nhân tạo, có thể không chứa nước. Ví dụ: The boat followed the channel to reach the open sea. (Con thuyền đi theo kênh để ra biển.) check Depression – Vùng trũng Phân biệt: Depression là thuật ngữ chung cho các vùng thấp tự nhiên hoặc nhân tạo, trong khi trough thường ám chỉ rãnh dài và hẹp. Ví dụ: A small depression formed in the ground after the heavy rainfall. (Một vùng trũng nhỏ hình thành trên mặt đất sau trận mưa lớn.) check Ditch – Mương, rãnh nước Phân biệt: Ditch ám chỉ rãnh đào nhân tạo, còn trough có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo, không nhất thiết dùng để dẫn nước. Ví dụ: A ditch was dug along the road to prevent flooding. (Một rãnh được đào dọc đường để ngăn lũ.) check Gully – Rãnh sâu do xói mòn Phân biệt: Gully tập trung vào các rãnh sâu do nước gây ra, trong khi trough mang tính linh hoạt hơn, bao gồm cả rãnh chứa thức ăn hoặc nước. Ví dụ: After the storm, a deep gully appeared on the hillside. (Sau cơn bão, một rãnh sâu xuất hiện trên sườn đồi.)