VIETNAMESE

quyết định chủ trương đầu tư

chủ trương đầu tư

ENGLISH

investment policy

  
NOUN

/ɪnˈvɛstmənt ˈpɑləsi/

Quyết định chủ trương đầu tư là quyết định của một tổ chức, cơ quan hoặc doanh nghiệp để xác định kế hoạch, phương pháp và nguồn lực cần thiết cho việc đầu tư vào một dự án hoặc mục tiêu cụ thể.

Ví dụ

1.

Chính phủ đang xem xét lại quyết định chủ trương đầu tư để thu hút thêm các nhà đầu tư nước ngoài và kích thích phát triển kinh tế.

The government is reviewing its investment policy to attract more foreign investors and stimulate economic development.

2.

Quyết định chủ trương đầu tư của công ty tập trung vào tăng trưởng dài hạn và đa dạng hóa tài sản.

The company's investment policy focuses on long-term growth and diversification of assets.

Ghi chú

Cùng phân biệt investor và shareholder nha! - Nhà đầu tư (investor) là người tham gia vào một hay nhiều vụ đầu tư dưới các hình thức khác nhau để thu về lợi nhuận. - Cổ đông (shareholder) là người sở hữu cổ phần (tức là quyền cổ phần) trong một tài sản. => Theo định nghĩa này, cổ đông là một tập hợp con của các nhà đầu tư, cụ thể là những người sở hữu cổ phần.