VIETNAMESE

quỹ khen thưởng phúc lợi

ENGLISH

bonus and welfare fund

  
NOUN

/ˈboʊnəs ænd ˈwɛlˌfɛr fʌnd/

Quỹ khen thưởng, phúc lợi là quỹ được lập ra chủ yếu dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi của công ty và những nơi công cộng.

Ví dụ

1.

Quỹ khen thưởng phúc lợi là các quỹ được trích lập từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.

Bonus and welfare funds are funds set aside from the after-tax profits of enterprises.

2.

Quỹ khen thưởng, phúc lợi là một khoản mục kế toán khá quan trọng.

Bonus and welfare fund is an important accounting item.

Ghi chú

Cùng phân biệt prize, award, rewardbonus nha!

- Giải thưởng (prize) là phần quà dành tặng cho những người đã dùng hết sức mình để chiến thắng trong một trận đấu, một cuộc thi.

Ví dụ: She won a prize in the 100 metres race.

(Cô ấy đã thắng giải thưởng trong cuộc đua 100 mét.)

- Giải thuởng (award) là một quyết định được đưa ra sau khi 1 hội đồng ban giám khảo đã xem xét tất các các ứng viên.

Ví dụ: He was nominated for the best actor award.

(Anh ấy được đề cử cho giải thưởng diễn viên xuất sắc nhất.)

- Phần thưởng (reward) là một thứ mà bạn nhận được, ghi nhận cho nỗ lực mà bạn có để hoàn thành tốt công việc.

Ví dụ: Try your best to finish this task, we will take a reward in consideration for you.

(Nỗ lực hết mình để hoàn thành nhiệm vụ này và chúng tôi sẽ cân nhắc một phần thưởng cho bạn.)

- Tiền thưởng (Bonus) là tiền thưởng thêm cho một cá nhân, khi họ được công nhận là làm việc hiệu quả.

Ví dụ: Your salary was set at an equivalent of US $1,000 at the beginning of the work, plus a bonus if you are hard-working.

(Lương của bạn được ở mức 1000 USD vào thời gian đầu, cộng thêm một khoản thưởng nếu làm việc chăm chỉ.)