VIETNAMESE

quỹ khen thưởng phúc lợi

ENGLISH

bonus and welfare fund

  
NOUN

/ˈboʊnəs ænd ˈwɛlˌfɛr fʌnd/

Quỹ khen thưởng, phúc lợi là quỹ được lập ra chủ yếu dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi của công ty và những nơi công cộng.

Ví dụ

1.

Quỹ khen thưởng phúc lợi là các quỹ được trích lập từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.

Bonus and welfare funds are funds set aside from the after-tax profits of enterprises.

2.

Quỹ khen thưởng, phúc lợi là một khoản mục kế toán khá quan trọng.

Bonus and welfare fund is an important accounting item.

Ghi chú

Quỹ khen thưởng phúc lợi (bonus and welfare) là quỹ được lập ra (established) chủ yếu dùng cho công tác khen thưởng (rewarding), khuyến khích (encouraging) lợi ích vật chất, phục vụ (serving) nhu cầu phúc lợi của công ty và những nơi công cộng.