VIETNAMESE

phụ hệ

chế độ phụ hệ

ENGLISH

patrilineality

  
NOUN

/pætrəlɪniˈæləti/

patriarchy

Phụ hệ là chế độ gia đình mà quyền hành thuộc về người cha, hậu duệ cũng được tính theo người cha và theo họ người cha

Ví dụ

1.

Trong chế độ phụ hệ, người nối dõi được phân định theo phía cha.

In patrilineality, descent is traced through the father's side.

2.

Chế độ phụ hệ đã ít phổ biến hơn ở ngày nay.

Patrilineality is less common nowadays.

Ghi chú

Patrilineality patriarchy đều là những thuật ngữ được sử dụng để chỉ hệ thống xã hội do nam giới nắm quyền. Tuy nhiên, hai thuật ngữ này có một số điểm khác biệt cơ bản, cùng DOL tìm hiểu nhé!. - Patrilineality (chế độ phụ hệ): nhấn mạnh vào việc kế thừa và nối dõi gia tộc theo người nam Ví dụ: Patrilineality is the most common kinship structure in Islam countries. (Chế độ phụ hệ là cấu trúc quan hệ gia đình phổ biến nhất ở các nước Hồi giáo.) - Patriarchy (chế độ nam quyền): nhấn mạnh vào sự thống trị của nam giới trên mọi khía cạnh của xã hội và phụ nữ phải chịu sự đàn áp, lệ thuộc. Ví dụ: Patriarchy is a society in which men have authority over women in all aspects. from politics to morals to economics. (Chế độ nam quyền là xã hội trong đó nam giới có quyền hành hơn phụ nữ về mọi mặt; từ chính trị đến đạo đức đến kinh tế)