VIETNAMESE
Phòng lao động thương binh xã hội
Phòng chính sách xã hội, Phòng phúc lợi, Phòng hỗ trợ lao động
ENGLISH
Labor and social affairs office
/ˈleɪbər ˌæfɛrz/
Welfare office
“Phòng lao động thương binh xã hội” là nơi quản lý các vấn đề liên quan đến lao động, thương binh và phúc lợi xã hội.
Ví dụ
1.
Phòng lao động thương binh xã hội tổ chức hội chợ việc làm.
The labor and social affairs office organizes job fairs.
2.
Văn phòng cung cấp hỗ trợ cho thương binh.
The office provides support for veterans.
Ghi chú
Từ Labor and social affairs office là một từ vựng thuộc lĩnh vực hành chính – lao động và xã hội. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé!
Workforce management center – Trung tâm quản lý lao động
Ví dụ:
A workforce management center oversees employment policies, labor relations, and employee welfare.
(Trung tâm quản lý lao động giám sát các chính sách việc làm, quan hệ lao động và phúc lợi cho người lao động.)
Social welfare department – Bộ phận phúc lợi xã hội
Ví dụ:
The social welfare department administers programs that support community well-being and social services.
(Bộ phận phúc lợi xã hội quản lý các chương trình hỗ trợ cộng đồng và các dịch vụ xã hội.)
Employment support office – Văn phòng hỗ trợ việc làm
Ví dụ:
An employment support office offers resources and counseling to assist individuals in finding and maintaining jobs.
(Văn phòng hỗ trợ việc làm cung cấp nguồn lực và tư vấn để giúp cá nhân tìm kiếm và duy trì việc làm.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết