VIETNAMESE

bộ lao động thương binh và xã hội

ENGLISH

Ministry of Labor, War invalids and Social Affairs

  
NOUN

/ˈmɪnəstri ʌv ˈleɪbər, wɔr ˈɪnvələdz ænd ˈsoʊʃəl əˈfɛrz/

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội là một cơ quan của Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lao động, việc làm, an toàn lao động, dạy nghề, chính sách đối với thương binh, liệt sĩ và người có công, bảo trợ xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội.

Ví dụ

1.

Việc vận hành máy nén khí không quá phức tạp đối những người được đào tạo và cấp chứng chỉ theo quy định của bộ lao động thương binh và xã hội.

The operation of air compressors is not too complicated for those who are trained and certified according to the regulations of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

2.

Theo một báo cáo của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, số người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đã tăng đáng kể trong 10 năm qua.

According to a report from Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the number of foreigners working in Vietnam has increased significantly over the last ten year.

Ghi chú

Cùng DOL khám phá các nghĩa của ministry nhé!

Bộ: Được dùng để chỉ một cơ quan chính phủ ở cấp quốc gia, chịu trách nhiệm về một lĩnh vực nhất định.

Ví dụ: Anh ấy làm việc tại Bộ Giáo dục. (He works at the Ministry of Education.)

Ngành, lĩnh vực (trong ngữ cảnh tôn giáo): Chỉ hoạt động hoặc sứ mệnh của các tổ chức tôn giáo, như hoạt động truyền giáo hoặc phục vụ cộng đồng.

Ví dụ: Ông ấy dành nhiều năm cho công tác truyền giáo. (He devoted many years to his ministry.)