VIETNAMESE
phôi
phôi thai
ENGLISH
embryo
/ˈɛmbriˌoʊ/
Phôi là hợp tử trong giai đoạn khoảng tám tuần sau khi thụ tinh (tức là mười tuần kể từ kỳ kinh nguyệt cuối)
Ví dụ
1.
Giữa tuần thứ tám của sự phát triển và sinh nở, phôi người được gọi là bào thai.
Between the eighth week of development and birth a human embryo is called a foetus.
2.
Hai hoặc ba phôi được cấy vào cơ thể người phụ nữ.
Two or three embryos are implanted into the woman's body.
Ghi chú
Chúng ta cùng phân biệt embryo và foetus nhé: Embryo (phôi thai): Giai đoạn phát triển ban đầu của động vật khi còn trong trứng hoặc trong tử cung của con mẹ. Foetus (bào thai): Bào thai là động vật hoặc con người đang trong giai đoạn phát triển sau này trước khi được sinh ra.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết