VIETNAMESE

phí giao hàng

ENGLISH

shipping fee

  
NOUN

/ˈʃɪpɪŋ fi/

Phí giao hàng là các khoản phí phải trả cho công ty để sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh thông qua Đối tác chuyển phát nhanh của công ty và có thể thay đổi tùy theo sản phẩm, kích thước, trọng lượng, kích thước, trọng lượng thể tích, địa điểm nhận hàng hoặc giao hàng và các điều khoản giao hàng khác.

Ví dụ

1.

Khách hàng phải chịu trách nhiệm về phí giao hàng khi họ yêu cầu phương thức giao hàng cụ thể.

Customer should be responsible for the shipping fee when they require specific delivery method.

2.

Tôi đã thanh toán phí giao hàng rồi, bạn sẽ không phải trả một xu nào.

I have already paid for the shipping fee, you won't have to pay a dime.

Ghi chú

Cùng phân biệt fee, fine, toll fare nha!

- Fee là số tiền bạn phải trả cho các chuyên gia, như bác sĩ, luật sư, phí trả cho một dịch vụ đặc thù như học phí, phí đăng kí xe máy, các loại pháp lý…..

Ví dụ: She fully paid for her college fees.

(Cô ấy đã trả đủ học phí rồi.)

- Fare là mức giá bạn cần phải trả khi sử dụng các phương tiện đi lại như xe bus, tàu hỏa, oto, máy bay….

Ví dụ: The woman is paying the bus fare to the driver.

(Người phụ nữ đang trả tiền xe buýt cho người lái xe.)

- Fine là số tiền bị phạt khi làm điều gì đó bất hợp pháp hoặc khi phá vỡ một quy tắc.

Ví dụ: If you don’t obey that rule you will have to pay a fine.

(Nếu bạn không tuân theo quy tắc đó, bạn sẽ phải trả tiền phạt.)

- Toll là một khoản phí bạn chi trả khi đi qua cầu đường, như phí trả các trạm thu phí trên đường.

Ví dụ: Tolls now can be collected electronically on almost every way.

(Phí giờ có thể được thu tự động trên hầu hết các tuyến đường.)