VIETNAMESE

phí bản quyền

ENGLISH

royalty

  
NOUN

/ˈrɔɪəlti/

Phí bản quyền là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ, để được chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ.

Ví dụ

1.

Phí bản quyền có thể được trả trực tiếp hoặc gián tiếp.

Royalties may be paid directly or indirectly.

2.

Các nhà thiết kế thời trang nổi tiếng có thể tính phí bản quyền cho việc sử dụng tên và thiết kế của họ bởi các công ty khác.

Famous fashion designers may charge royalties for the use of their names and designs by other companies.

Ghi chú

Cùng phân biệt fee, fine fare nha!

- Fee là số tiền bạn phải trả cho các chuyên gia, như bác sĩ, luật sư, phí trả cho một dịch vụ đặc thù như học phí, phí đăng kí xe máy, các loại dịch vụ pháp lý…..

Ví dụ: She fully paid for her college fees.

(Cô ấy đã trả đủ học phí rồi.)

- Fare là mức giá bạn cần phải trả khi sử dụng các phương tiện đi lại như xe bus, tàu hỏa, oto, máy bay….

Ví dụ: The woman is paying the bus fare to the driver.

(Người phụ nữ đang trả tiền xe buýt cho người lái xe)

- Fine là số tiền bị phạt khi làm điều gì đó bất hợp pháp hoặc khi phá vỡ một quy tắc.

Ví dụ: If you don’t obey that rule you will have to pay a fine.

(Nếu bạn không tuân theo quy tắc đó, bạn sẽ phải trả tiền phạt.)