VIETNAMESE
phân tích phân loại
ENGLISH
classification analysis
/ˌklæsɪfɪˈkeɪʃᵊn əˈnæləsɪs/
"Phân tích phân loại" là một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nó liên quan đến việc đem mẫu hàng hóa đi phân tích để xác định thành phần, cấu tạo, tính chất, công dụng để từ đó giúp việc phân loại và áp mã hàng hóa từ đó giúp cho việc áp thuế trở nên dễ dàng hơn.
Ví dụ
1.
Các nhà nghiên cứu đã tiến hành phân tích phân loại để xác định xem trạng thái sức khỏe tâm thần được phân loại là căng thẳng hay không căng thẳng.
Researchers conducted a classification analysis to determine whether mental health state was categorized as either stress or non-stress.
2.
Phân tích phân loại dự đoán chính xác phân khúc khách hàng cho các chiến dịch tiếp thị mục tiêu.
The classification analysis accurately predicted customer segments for targeted marketing campaigns.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Classification analysis nhé!
Product classification – Phân loại sản phẩm
Phân biệt:
Product classification tập trung vào việc phân loại sản phẩm theo nhóm hàng hóa hoặc ngành công nghiệp, trong khi Classification analysis bao gồm cả việc phân tích thành phần và cấu tạo sản phẩm.
Ví dụ:
Product classification helps businesses categorize items for inventory management. (Phân loại sản phẩm giúp doanh nghiệp phân loại hàng hóa để quản lý kho hàng.)
Tariff classification – Phân loại thuế quan
Phân biệt:
Tariff classification tập trung vào việc áp dụng mã thuế quan cho hàng hóa, trong khi Classification analysis có thể bao gồm cả phân tích thành phần hàng hóa.
Ví dụ:
Tariff classification determines the tax rates applied to imported goods. (Phân loại thuế quan xác định mức thuế áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu.)
Customs valuation – Định giá hải quan
Phân biệt:
Customs valuation xác định giá trị hàng hóa nhập khẩu để tính thuế, trong khi Classification analysis xác định loại hàng hóa.
Ví dụ:
Customs valuation ensures fair taxation of imported products based on their market value. (Định giá hải quan đảm bảo việc đánh thuế công bằng đối với hàng hóa nhập khẩu dựa trên giá trị thị trường của chúng.)
Commodity classification – Phân loại hàng hóa
Phân biệt:
Commodity classification tập trung vào phân loại hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế, trong khi Classification analysis có thể áp dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau.
Ví dụ:
Commodity classification helps standardize trade regulations worldwide. (Phân loại hàng hóa giúp tiêu chuẩn hóa các quy định thương mại trên toàn thế giới.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết