VIETNAMESE

nước lệ thuộc

quốc gia phụ thuộc, quốc gia vệ tinh, quốc gia liên kết, chính phủ bù nhìn, thuộc địa, xứ bảo hộ, chư hầu

ENGLISH

client state

  
NOUN

/ˌklaɪənt ˈsteɪt/

dependent country

Nước lệ thuộc là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một nhà nước phải theo một quốc gia mạnh hơn trong chính trị quốc tế để được nước đó ủng hộ và bảo vệ. Quốc gia lớn hơn có thể được cho là thực hiện quyền bá chủ đối với nước lệ thuộc của nó.

Ví dụ

1.

Các quốc gia cổ đại như Ba Tư và các quốc gia Hy Lạp cổ đại đã tạo ra các nước lệ thuộc bằng cách chinh phục các khu vực khác.

Ancient nations such as Persia and the ancient Greek states created client states by conquering other regions.

2.

Trong cuộc Cách mạng Pháp và thời kỳ Napoléon, Pháp đã chinh phục phần lớn Tây Âu và thành lập một số nước lệ thuộc.

During the French Revolution and Napoleonic era, France conquered much of Western Europe and established a number of client states.

Ghi chú

Cùng phân biệt nation, countrystate nha! - Đất nước (Country) là miền đất đai, trong quan hệ (in relation) với dân tộc làm chủ và sống trên đó. Example: The country gained its independence ten years ago. (Đất nước đã giành được độc lập từ 10 năm trước.) - Quốc gia (Nation) là một nhóm lớn những người có chung nguồn gốc (common descent), lịch sử (history), văn hoá (culture) hoặc ngôn ngữ, sống ở một lãnh thổ cụ thể. Example: The war brought infinite harm to the nation. (Chiến tranh đã mang đến tổn hại vô hạn cho quốc gia.) - Nhà nước (State) là 1 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ (territory) được coi là 1 cộng đồng chính trị có tổ chức (organized political community) dưới một chính phủ. Example: In December 1991, the Union of Soviet Socialist Republics was broken up into fifteen independent states. (Vào tháng 12 năm 1991, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được chia thành 15 nhà nước độc lập.)