VIETNAMESE

nói chuyện hợp với ai

trò chuyện hợp ý, nói chuyện ăn ý

ENGLISH

get along with

  
VERB

/ɡɛt əˈlɔŋ wɪð/

get along well, hit it off, be on the same wavelength

Nói chuyện hợp với ai là việc trò chuyện mà hai người có sự đồng cảm, cảm giác thoải mái với nhau.

Ví dụ

1.

Chị gái tôi và tôi không phải lúc nào cũng nói chuyện hợp với nhau.

My sister and I don't always get along with each other.

2.

Anh ấy dễ nói chuyện hợp với đồng nghiệp vì có tính cách thân thiện.

It's easy for him to get along with his colleagues because of his friendly personality.

Ghi chú

Chúng ta cùng học thêm những cụm từ về sự hòa hợp nhé! - hit it off: ngay lập tức hòa hợp tốt với ai đó, đặc biệt là ngay trong lần đầu gặp mặt Ví dụ: We hit it off and have been together ever seen. (Chúng tôi tâm đầu ý hợp và ở cùng nhau từ lâu rồi.) - be on the same wavelength: ‘bắt sóng nhau’, hợp nhau vì có nhiều điểm chung, quan điểm, suy nghĩ chung Ví dụ: On the subject of marriage, Mary and I are on the same wavelength. (Về chủ đề hôn nhân thì Mary và tôi có cùng quan điểm.) - see eye to eye: hoàn toàn đồng ý, hay có cùng quan điểm với một người khác Ví dụ: We usually see eye to eye on the things that really matter. (Chúng tôi thường đồng tình với nhau về các vấn đề quan trọng.) - get on like a house on fire: diễn tả về một mối quan hệ tốt đẹp với ai đó, trở thành bạn thân, rất thân với ai đó. Ví dụ: When I first met my friend Sam we became friends very quickly, we got on like a house on fire. (Lần đầu tiên tôi gặp Sam, chúng tôi nhanh chóng trở thành bạn bè.)