VIETNAMESE

niên độ kế toán

ENGLISH

accounting year

  
NOUN

/əˈkaʊntɪŋ jɪr/

accounting period

Niên độ kế toán là khoảng thời gian bao gồm các chức năng kế toán nhất định, có thể là năm tài chính.

Ví dụ

1.

Điều quan trọng là một công ty phải xác định rõ ràng niên độ kế toán của họ ngay từ đầu và duy trì tính nhất quán.

It is important for a company to clearly define their accounting year from the start and remain consistent.

2.

Tại Vương quốc Anh, niên độ kế toán thường là khoảng thời gian 12 tháng tiếp theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

In the UK, the accounting year is typically a 12-month period that follows the calendar year, beginning on January 1st and ending on December 31st.

Ghi chú

Cùng DOL khám phá các idiom của account nhé!

  • hold someone to account: Đòi hỏi ai chịu trách nhiệm hoặc giải quyết vấn đề.

    • Ví dụ: Chính phủ phải được đòi hỏi chịu trách nhiệm về việc đối phó với vấn đề biến đổi khí hậu. (The government must be held to account for dealing with the issue of climate change.)

  • call someone to account: Yêu cầu ai giải trình hoặc chịu trách nhiệm về hành động của họ.

    • Ví dụ: Đã đến lúc chúng ta gọi họ ra trước pháp luật để họ phải chịu trách nhiệm về việc thất bại của dự án. (It's time we called them to account before the law so they can be held responsible for the project's failure.)

  • on account of: Vì lý do, do, hoặc bởi vì.

    • Ví dụ: Ông ấy không tham gia buổi họp vào hôm nay vì bệnh. (He didn't attend the meeting today on account of being sick.)

  • on no account: Tuyệt đối không, dù cho bất kỳ lý do nào.

    • Ví dụ: On no account should you reveal this information to anyone else. (Không tiết lộ thông tin này với bất kỳ lý do nào.)

  • take something into account: Xem xét, tính đến một yếu tố nào đó khi ra quyết định hoặc đưa ra đánh giá.

    • Ví dụ: Khi bạn lập kế hoạch du lịch, hãy nhớ tính đến chi phí vào việc của bạn. (When planning your trip, remember to take the costs into account.)