VIETNAMESE

nhà khởi nghiệp

doanh nhân

ENGLISH

entrepreneur

  
NOUN

/ˌɑntrəprəˈnɜr/

businessperson

Nhà khởi nghiệp là người có ý tưởng kinh doanh riêng có xu hướng trở thành người quản lý, người sáng lập hoặc đồng sáng lập ra những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ mới.

Ví dụ

1.

Nhiều nhà khởi nghiệp nhìn thấy tiềm năng trong thị trường này.

Many entrepreneurs see potential in this market.

2.

Một nhà khởi nghiệp thì không chỉ là một người chấp nhận rủi ro, anh ta là người có tầm nhìn.

An entrepreneur is more than just a risk taker, he is a visionary.

Ghi chú

Cùng phân biệt 2 từ dễ gây nhầm lẫn là entrepreneur intrapreneur nhé!

- Entrepreneur là người sáng lập và quản lý một doanh nghiệp mới hoặc mở rộng một doanh nghiệp hiện có. Họ thường tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới, đưa ra ý tưởng sáng tạo và đưa ra các kế hoạch chiến lược để phát triển doanh nghiệp. Entrepreneur phải đối mặt với rủi ro và thách thức trong quá trình khởi nghiệp và thường phải tự chịu trách nhiệm tài chính và quản lý cho doanh nghiệp của mình.

- Intrapreneur là một nhân viên trong một tổ chức hiện có, có ý tưởng sáng tạo và năng lực để tạo ra giá trị và phát triển cho tổ chức đó. Intrapreneur đóng vai trò như một nhà sáng lập bên trong tổ chức, với sự hỗ trợ và nguồn lực từ tổ chức. Họ có thể được ủng hộ bởi các nhà quản lý và phòng ban trong tổ chức để thực hiện các ý tưởng mới, phát triển sản phẩm mới hoặc cải tiến quy trình làm việc. Intrapreneur có thể không phải tự chịu trách nhiệm tài chính cho các hoạt động của mình, mà sẽ được hỗ trợ bởi tổ chức.