VIETNAMESE

nhà cao tầng

toà nhà cao tầng

ENGLISH

high-rise

  
NOUN

/haɪ-raɪz/

Nhà cao tầng là thể loại công trình có tên gọi chính xác là "nhà ở cao tầng" hay "cao ốc nhà ở". Với sự phân loại hiện nay của nhiều nước thì nhà cao tầng được chia theo số tầng cao đạt được theo các cấp 9-15 tầng, 15-25 tầng, 25-40 tầng, và trên 40 tầng thì được gọi là nhà chọc trời.

Ví dụ

1.

Chúng tôi không có đủ thời gian để thực hiện một cuộc trinh sát nội bộ trong ba tòa nhà cao tầng.

We don't have enough time to do an internal recon in three high-rise buildings.

2.

Cô ấy sống trong 1 toà nhà cao tầng nhìn ra toàn cảnh con sông.

She lives in a high-rise overlooking the river.

Ghi chú

Phân biệt tower building:

- tower: tháp là một cấu trúc, thường cao hơn, rộng hơn, thường được sử dụng như một địa điểm quan sát.

VD: I loved seeing the Eiffel tower. - Tôi thích nhìn thấy tháp Eiffel.

- building: toà nhà có thể có kích thước bất kỳ, thường được sử dụng để ở.

VD: I live in building 4. - Tôi sống trong tòa nhà 4.