VIETNAMESE
ngưu tầm ngưu mã tầm mã
tương đồng, hợp cạ
ENGLISH
birds of a feather flock together
/bɜːdz əv ə ˈfɛðər flɒk təˈɡɛðə/
like-minded people, kindred spirits
Ngưu tầm ngưu mã tầm mã là cụm từ chỉ người có tính cách giống nhau thì hay tụ họp với nhau.
Ví dụ
1.
Ngưu tầm ngưu mã tầm mã trong mọi cộng đồng.
Birds of a feather flock together in every community.
2.
Họ là bạn bè vì ngưu tầm ngưu mã tầm mã.
They are friends because birds of a feather flock together.
Ghi chú
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã là một thành ngữ nói về việc người giống nhau thường tìm đến nhau, chơi cùng hoặc sống với nhau. Cùng DOL tìm hiểu thêm một số idioms hoặc expressions khác về sự đồng điệu và hút nhau giữa những người cùng kiểu này nhé!
Like attracts like – Người giống nhau thường hút nhau
Ví dụ:
Those two both love trouble—like attracts like.
(Hai người đó đều thích gây rối – người giống nhau hút nhau mà.)
Run with the same crowd – Chơi cùng nhóm có tính cách tương đồng
Ví dụ:
They always hang out together—they run with the same crowd.
(Họ lúc nào cũng đi chung – đúng là cùng hội cùng thuyền.)
Cut from the same cloth – Cùng một giuộc, giống nhau từ gốc
Ví dụ:
Both brothers are stubborn—they’re cut from the same cloth.
(Cả hai anh em đều bướng – giống nhau như đúc.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết