VIETNAMESE

ngành kinh tế mũi nhọn

ngành kinh tế hàng đầu

ENGLISH

leading economic sector

  
NOUN

/ˈliːdɪŋ ˌiːkəˈnɒmɪk ˈsɛktə/

high-growth economic sector

Ngành kinh tế mũi nhọn là những ngành kinh tế tiên phong, đi đầu có khả năng làm đầu tàu dẫn dắt nền kinh tế trên cơ sở tận dụng được các nguồn lực trong và ngoài nước.

Ví dụ

1.

Ngành công nghệ được coi là ngành kinh tế mũi nhọn trong khu vực này, thúc đẩy sự đổi mới và tăng trưởng việc làm.

The technology industry is considered the leading economic sector in this region, driving innovation and job growth.

2.

Ngành kinh tế mũi nhọn của nước ta là nông nghiệp.

The economy spearhead of our country is agriculture.

Ghi chú

Sự khác biệt giữa leading economic sectorkey industry:

- leading economic sector: ngành kinh tế trọng điểm - là những ngành tiên phong, đi đầu có khả năng đón đầu dẫn dắt nền kinh tế trên cơ sở tận dụng được các nguồn lực trong và ngoài nước.

VD: công nghiệp chế biến nông-lâm-thuỷ sản (agro-forestry-fishery processing industry), ngành khai thác mỏ (mining industry), công nghiệp dệt may, da giày (Textile and Garment Technology, Leather and Footwear Industry)

- key industry: ngành công nghiệp trọng điểm - là những ngành quan trọng hàng đầu, được xác định tuỳ theo từng thời điểm nhất định, phụ thuộc vào nhu cầu thực tế phát triển trong và ngoài nước.

VD: công nghiệp năng lượng (energy industry), cộng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (food processing industry)