VIETNAMESE

mức lương

thù lao, tiền lương

ENGLISH

pay rate

  
NOUN

/peɪ reɪt/

income

Mức lương là thù lao, số tiền mình nhận được khi đi làm.

Ví dụ

1.

Mức lương ở đây có tương đương với các công ty khác không?

Is the pay rate comparable to that of other companies?

2.

Những người làm việc bán thời gian có thể có mức lương hấp hơn những người làm việc toàn thời gian.

Part-timers may be on lower pay rates than full-time workers.

Ghi chú

Cùng phân biệt pay, wagesalary nha!

- Pay là số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thường xuyên.

Ví dụ: The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year.

(Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau.)

- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).

Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.

(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).

- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.

Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.

(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).