VIETNAMESE
mái hiên
mái che
ENGLISH
awning
/ˈɑː.nɪŋ/
overhang, sunshade
Mái hiên là một lớp phủ gắn với bức tường bên ngoài của tòa nhà. Mái hiên thường một tấm vải hoặc tấm nhựa được gắn chặt vào một tòa nhà hoặc công trình và được hỗ trợ bởi một khung được sử dụng để bảo vệ ai đó hoặc một cái gì đó khỏi nắng hoặc mưa.
Ví dụ
1.
Mái hiên của anh trai tôi đã sụp vì các người xây dựng đã làm cẩu thả phần khung.
My brother's awning collapsed because the builders did a shoddy job on the frame.
2.
Shelly đã quyết định lắp mái hiên lên các cửa sổ của cô ấy vào hè năm ngoái vì trời quá nắng.
Shelly decided to install awnings on her windows last summer because it was too sunny.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt sự khác nhau giữa 2 từ cũng thường được biết tới là "mái hiên" nha:
+ Awning: Phần mái che được gắn thêm lên tường của nhà. Có thể gắn ở trên cửa, cửa sổ, hoặc khu vực dọc theo vỉa hè.
- KHÔNG PHẢI là phần cố định của nhà. Có thể tháo hoặc lắp trên tường tùy chỗ cần thiết.
- Thường được làm bằng vài canvas hoặc nhựa polyester.
- Có chức năng che mưa hoặc che nắng cho người và vật ở những nơi mà thường được gắn như cửa ra vào và cửa sổ hoặc những nơi họ muốn được che chở.
- CÓ THỂ tùy chỉnh được khu vực che chắn. Nếu không cần thì vẫn có thể thu mái hiên lại hoặc nếu cần che nhiều hơn thì có thể mở mái hiên ra hết mức.
------------------------------
+ Eaves: Phần nhô ra của mái nhà, che phủ phần tường bên dưới và dẫn nước mưa xuống máng xối.
- Là phần cố định của mái nhà. Cần thiết để bảo vệ tường nhà và dẫn nước mưa trên mái.
- Thường được làm từ gỗ, kim loại, hay nhựa.
- Có chức năng che chắn phần tường bên dưới khỏi nắng và mưa, đồng thời cũng có thể dẫn nước mưa trên mái xuống máng xối.
- KHÔNG THỂ điều chỉnh được khu vực che chắn.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết