VIETNAMESE

mã sản phẩm

ENGLISH

product code

  
NOUN

/ˈprɑdəkt koʊd/

Mã sản phẩm là một mã định danh duy nhất, được gán cho mỗi sản phẩm đã hoàn thành/sản xuất đã sẵn sàng, được đưa ra thị trường hoặc để bán.

Ví dụ

1.

Mọi nhà bán lẻ và mọi thị trường đều có thể sử dụng mã sản phẩm để giúp họ theo dõi doanh số, số lượng sản phẩm đã bán, quản lý hàng tồn kho tốt hơn.

Product codes can be used by every retailer and every marketplace to help them to keep track of sales, how much a product has sold, have better inventory management.

2.

Một trong những lợi ích chính của việc tiêu chuẩn hóa thông qua mã sản phẩm là có quy trình lưu kho và theo dõi sản phẩm tốt hơn.

One of the major benefits of standardization through product codes is having better warehousing processes and product tracking.

Ghi chú

Cùng phân biệt product code bar code nha!

- Mã sản phẩm (product code) là một mã định danh duy nhất, được gán cho mỗi sản phẩm đã hoàn thành/sản xuất đã sẵn sàng, được đưa ra thị trường hoặc để bán; mã tồn kho sản phẩm nội bộ dành riêng cho một công ty cụ thể.

- Mã vạch (bar code) là mã theo dõi sản phẩm bên ngoài được tiêu chuẩn hóa để sử dụng phổ biến bởi bất kỳ công ty nào.