VIETNAMESE

lương thử việc

ENGLISH

probationary pay

  
NOUN

/proʊˈbeɪʃəˌnɛri peɪ/

Lương thử việc là số tiền trợ cấp thử việc do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận nhưng không được thấp hơn 85% mức lương của công việc đó.

Ví dụ

1.

Công ty đó đang trả thấp hơn mức tối thiểu đối với lương thử việc theo quy định pháp luật.

The company is paying less than the legal probationary pay.

2.

Tôi nên làm gì khi công ty không trả đủ lương thử việc?

What should I do when the company does not pay enough probationary pay?

Ghi chú

Cùng phân biệt pay, wagesalary nha!

- Pay là số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thường xuyên.

Ví dụ: The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year.

(Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau.)

- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).

Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.

(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).

- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.

Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.

(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).