VIETNAMESE

lương khoán

ENGLISH

piece wage

  
NOUN

/pis weɪʤ/

piecework

Lương khoán là một hình thức mà người sử dụng lao động trả lương cho người lao động theo sản phẩm, theo thời gian hoặc là khoán.

Ví dụ

1.

Lương khoán thường được áp dụng trong các ngành dệt, may, da giày và trong chuỗi cung ứng toàn cầu.

Piece wage is frequently used in the textile, garment, footwear and leather industries, and in global supply chains.

2.

Lương khoán thường được sử dụng trong một số ngành hoặc nghề có tính chất công việc lặp đi lặp lại.

Piece wage is frequently used in certain industries or occupations where the work is repetitive in nature.

Ghi chú

Cùng phân biệt pay, wagesalary nha!

- Pay là số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thường xuyên.

Ví dụ: The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year.

(Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau.)

- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).

Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.

(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).

- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.

Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.

(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).