VIETNAMESE

làm cho có

làm qua loa, làm hình thức

word

ENGLISH

do for show

  
PHRASE

/du fɔr ʃoʊ/

pretend to do, fake effort

Từ “làm cho có” diễn đạt hành động thực hiện qua loa hoặc không có mục đích rõ ràng.

Ví dụ

1.

Anh ấy chỉ làm cho có, không hề nỗ lực thật sự.

He only did the work for show, without real effort.

2.

Đừng chỉ làm cho có; hãy làm bằng cả tấm lòng.

Don’t just do it for show; put your heart into it.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của do for show nhé! check Put on a facade - Tạo vẻ bề ngoài Phân biệt: Put on a facade mang nghĩa cố tỏ ra điều gì đó để người khác nhìn thấy, trong khi do for show có thể bao gồm cả hành động không chân thực. Ví dụ: They put on a facade of happiness for the camera. (Họ tạo vẻ hạnh phúc cho có trước ống kính.) check Fake it - Giả bộ Phân biệt: Fake it dùng để chỉ hành động không thật, chỉ để thể hiện hoặc đánh lừa người khác, gần với do for show. Ví dụ: He faked it through the whole meeting. (Anh ấy giả bộ suốt cuộc họp.) check Perform for attention - Làm để gây chú ý Phân biệt: Perform for attention nhấn vào mục đích của hành động là để được chú ý, khác với do for show có thể không cần phản ứng. Ví dụ: She’s just performing for attention again. (Cô ấy lại đang làm màu để gây chú ý.) check Show off - Khoe mẽ Phân biệt: Show off là hành động cố tình phô trương điều gì đó để người khác thấy, rất gần với do for show. Ví dụ: He always shows off his new gadgets. (Anh ta luôn khoe mẽ đồ công nghệ mới.)