VIETNAMESE

lãi tính gộp

tái tục, lãi nhập gốc

ENGLISH

add-on interest

  
NOUN

/æd-ɑn ˈɪntrəst/

Lãi tính gộp là hình thức gộp phần lãi suất mà bạn đã tích lũy khi kỳ hạn tiết kiệm kết thúc vào tiền vốn gốc và tiếp tục đáo hạn tiền gửi.

Ví dụ

1.

Lãi tính gộp mang đến giá trị xác định với gốc tăng ở các kỳ hạn tiếp theo.

Add-on interest brings definite value with principal increasing in subsequent maturities.

2.

Công thức tính lãi tính gộp dựa vào lãi suất áp dụng và số ngày khách hàng gửi tiết kiệm.

The formula for calculating add-on interest is based on the applicable interest rate and the number of days customers have deposited.

Ghi chú

Chúng ta cùng học một số từ tiếng Anh nói về các nghĩa khác nhau của từ interest trong tiếng Anh nha!

- hứng thú: I've always had an interest in astronomy. (Tôi luôn có hứng thú với thiên văn học.)

- lãi suất: The money was repaid with interest. (Số tiền đã được hoàn trả cùng với lãi suất.)

- lợi ích: Tough talk doesn't always serve your interests. (Ăn to nói lớn không phải lúc nào cũng phục vụ cho lợi ích của bạn.)

- sở thích: In the end, she left the company to pursue other interests. (Cuối cùng, cô rời công ty để theo đuổi những sở thích khác.)